Nuôi cấy vi sinh xử lý nước thải đóng vai trò rất quan trọng bởi hiệu quả xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học phụ thuộc rất nhiều vào sự phát triển của các vi sinh vật.
Quá trình nuôi cấy vi sinh xử lý nước thải
1. Chế phẩm sinh học vi sinh EMWAT 1
Đây là hỗn hợp các chủng vi sinh vật có ích sử dụng trong quá trình xử lý nước thải.
Thông tin sản phẩm:
Thành phần, mật độ vi sinh vật
• Nấm men Saccharomyces sp.: 109 cfu/ml
• Vi khuẩn:
+ Lactobacillus sp.: 109 cfu/ml
+ Bacillus sp.: 109 cfu/ml
+ Rhodopseudomonas sp.: 108 cfu/ml
+ Nitrobacter sp.: 108 cfu/ml
+ Nitrosomonas sp.: 108 cfu/ml
Chỉ tiêu chất lượng
Màu vàng nâu nhạt; pH 3.5; tỉ trọng: 1; mùi thơm nhẹ.
Cách sử dụng
• Xử lý nước thải công nghiệp: pha trộn 1 lít chế phẩm EM Wat-1 vào 9 lít nước, sử dụng cho 20 m3 nước thải khi khởi động hệ thống. Theo lưu lượng nước thải đầu vào, bổ sung 100 ml chế phẩm đã pha loãng cho mỗi 1 m3 nước thải.
• Xử lý nước thải sinh hoạt: pha trộn 1 lít chế phẩm EM Wat-1 vào 9 lít nước, sử dụng cho 40 m3 nước thải khi khởi động hệ thống. Theo lưu lượng nước thải đầu vào, bổ sung 50 ml chế phẩm đã pha loãng cho mỗi 1 m3 nước thải.
Định mức sử dụng có thể thay đổi theo mức độ ô nhiễm thực tế của nước thải.
Cách bảo quản
• Bảo quản chế phẩm EM Wat-1 nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 32oC, tránh ánh
nắng chiếu trực tiếp.
Lưu ý khi sử dụng
• Lắc đều bình chứa trước khi sử dụng.
• Mang găng tay và khẩu trang khi pha chế và sử dụng chế phẩm vi sinh vật.
2. Liều lượng vi sinh sử dụng
Cho hệ thống mới
Tùy thuộc vào thể tích bể, nồng độ ô nhiễm nước thải mà có lượng vi sinh phù hợp
Công thức tính lượng vi sinh như sau:
A= (m x V)/1000
Trong đó:
• A: khối lượng vi sinh nuôi cấy trong 1 ngày (kg/ngày)
• m: 2-10 ppm (liều lượng vi sinh dựa vào độ ô nhiễm của chất thải, thường là 3ppm)
• V: thể tích bể sinh học (m3)
Lưu ý:
Cho trực tiếp vi sinh (sản phẩm m Bio-systems) vào hệ thống mà không cần pha loãng
pH tốt nhất là ở ngưỡng trung tính
Trong thời gian nuôi cấy nồng độ COD khoảng 2kg/m3
Chất dinh dưỡng đảm bảo tỷ lệ BOD:N:P = 100:5:1
Duy trì hệ thống
Dùng vi sinh bổ sung với liều lượng từ 0.5 ppm/ngày hoặc theo nồng độ ô nhiễm trong nước thải.
Công thức tính lượng vi sinh như sau:
A= (m x Q)/1000
Trong đó:
• A: Khối lượng vi sinh bổ sung tùy theo sự ổn định của hệ thống (kg/ngày)
• m: 0,5ppm
• Q: lưu lượng nước thải đầu vào (m3/ngày)
3. Bổ sung Ure và DAP
Nhằm bổ sung chất dinh dưỡng và khoáng cho vi sinh, hoặc có thể thay thế bằng chất dinh dưỡng N100
Liều lượng bổ sung được tính dựa vào tải lượng BOD/ngày theo công thức như sau: Tải lượng BOD (kg/ngày) = (a x Q)/1000
Trong đó:
• a: Thông số BOD đầu vào (mg/l)
• Q: Lưu lượng nước thải đầu vào (m3/ngày)
Liều lượng N100 sử dụng hàng ngày bằng 1/1000 tải lượng BOD/ ngày
Liều lượng N100 cho hệ thống mới = Tải lượng BOD (kg/ngày)/1000
Trên đây là quy trình nuôi cấy vi sinh xử lý nước thải. Vi sinh vật cần môi trường ổn định để có thể sinh trưởng và phát triển tốt nâng cao hiệu quả xử lý nước thải. Nếu Quý doanh nghiệp cần thêm thông tin về vấn đề nuôi cấy vi sinh vật có thể liên hệ với Bách Khoa để được tư vấn chi tiết hơn.
Công ty TNHH TV CN KT môi trường Bách Khoa
Địa chỉ: Số 30 Đường D9, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP.HCM
Điện thoại: 0906 833 144
Email: maitram192pt@gmail.com
Nhận xét
Đăng nhận xét