Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 4, 2017

Quy chuẩn nước thải công nghiệp mới nhất

Quy chuẩn nước thải công nghiệp mới nhất hiện nay là TCVN 5945: 2005 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN / TC 147 "Chất lượng nước" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành. Quy chuẩn này thay thế cho quy chuẩn TCVN 5945: 1995. Các quy chuẩn nước thải công nghiệp mới nhất 1.    Quy định chung Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp ra nguồn tiếp nhận nước thải. Nước thải công nghiệp của một số ngành đặc thù được áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia riêng. Nước thải công nghiệp xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung Giải thích thuật ngữ Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được

Quy chuẩn nước thải sinh hoạt mới nhất

Quy chuẩn nước thải sinh hoạt mới nhất là bản quy chuẩn QCVN 14: 2008/BTNMT được Tổng cục Môi trường và Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số /2008/QĐ-BTNMT ngày tháng năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Các quy chuẩn nước thải sinh hoạt mới nhất 1.    Quy định chung Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này qui định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra môi trường. Không áp dụng quy chuẩn này đối với nước thải sinh hoạt thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung  Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ sở công cộng, doanh trại lực lượng vũ trang, cơ sở dịch vụ, khu chung cư và khu dân cư, doanh nghiệp thải nước thải sinh hoạt ra môi trường. Giải thích thuật ngữ Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau: Nước thải sinh hoạt là nước thải ra từ các hoạt động sinh hoạt của con người như ăn uống, tắm giặt, vệ sinh cá nhân. Nguồn nước tiếp nhận nước thải là nguồn nước mặt hoặ

Nuôi cấy vi sinh xử lý nước thải

Nuôi cấy vi sinh xử lý nước thải đóng vai trò rất quan trọng bởi hiệu quả xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học phụ thuộc rất nhiều vào sự phát triển của các vi sinh vật.    Quá trình nuôi cấy vi sinh xử lý nước thải 1.     Chế phẩm sinh học vi sinh EMWAT 1   Đây là hỗn hợp các chủng vi sinh vật có ích sử dụng trong quá trình xử lý nước thải. Thông tin sản phẩm: Thành phần, mật độ vi sinh vật • Nấm men Saccharomyces sp.: 109 cfu/ml • Vi khuẩn:   + Lactobacillus sp.: 109 cfu/ml   + Bacillus sp.: 109 cfu/ml   + Rhodopseudomonas sp.: 108 cfu/ml   + Nitrobacter sp.: 108 cfu/ml   + Nitrosomonas sp.: 108 cfu/ml Chỉ tiêu chất lượng Màu vàng nâu nhạt; pH 3.5; tỉ trọng: 1; mùi thơm nhẹ. Cách sử dụng • Xử lý nước thải công nghiệp: pha trộn 1 lít chế phẩm EM Wat-1 vào 9 lít nước, sử  dụng cho 20 m3 nước thải khi khởi động hệ thống. Theo lưu lượng nước thải đầu vào, bổ sung 100 ml chế phẩm đã pha loãng cho mỗi 1 m3 nước thải. • Xử lý nước thải sinh hoạt: pha trộn 1 lít chế phẩ

Xử lý nước thải bằng vi sinh vật hiếu khí

Xử lý nước thải bằng vi sinh vật hiếu khí để phân hủy các chất hữu cơ là một khâu quan trọng trong việc xử lý nước thải bằng công nghệ sinh học.   Phương pháp xử lý nước thải bằng vi sinh vật hiếu khí 1. Bản chất của quá trình xử lý nước thải bằng vi sinh vật hiếu khí Phương pháp Xử lý nước thải bằng vi sinh vật hiếu khí dùng để xử lý các chất hữu cơ hòa tan và một số chất vô cơ như H2S, nito... Trong nước thải dựa trên sự hoạt động của các vi sinh vật hiếu khí phân giải các chất ô nhiễm thành thức ăn để sinh trưởng và phát triển. Quá trình xử lý nước thải bằng vi sinh vật hiếu khí gồm 3 giai đoạn: •    Oxy hóa các chất hữu cơ: CxHyOz + O2 => CO2 + H20 +DH •    Tổng hợp tế bào mới CxHyOz + NH3 + O2 => CO2+ H2O + DH •    Phân hủy nội bào C5H7NO2 + 5O2 => 5CO2 + 5H20 + NH3 +- DH Quá trình sinh học hiếu khí có thể xảy ra ở môi trường tự nhiên hay nhân tạo tùy theo từng loại vi sinh vật khác nhau và có thể chia ra 2 loại: •    Xử lý sinh học hiếu khí với vi sinh vật sin

Xử lý nito và photpho trong nước thải

Một số phương pháp có thể đồng thời xử lý nito và photpho trong nước thải, một số là hệ quả kèm theo nhưng một số là những phương pháp được nghiên cứu để áp dụng vào thực tế.   Xử lý nito và photpho trong nước thải bằng những phương pháp đơn giản Xử lý nito Xử lý hợp chất nito có thể thực hiện bằng phương pháp hóa lý, vật lý, sinh học dựa trên nguyên tắc chuyển hóa thành hợp chất khác hoặc tách loại, cách ly chúng ra khỏi môi trường nước. -     Chuyển hóa các hợp chất nito thành dạng khí, thâm nhập vào bầu khí quyển, con đường chuyển hóa này thực hiện bằng phương pháp sinh học thông qua các quá trình liên tiếpnitrat hóa và khử nitrat. Thực hiện phản ứng oxy hóa khử trực tiếp giữa ammoniac với nitrit và nitrat bằng phương pháp vi sinh. Oxy hóa xúc tác trực tiếp ammoniac thành khí nito. -    Chuyển hóa các hợp chất nito thành các thành phần trong tế bào của sinh khối(thực vật và vi sinh vật). Quá trình chuyển hóa trên gắn liền với các phản ứng sinh hóa xảy ra trong tế bào độ

Các phương pháp xử lý nito trong nước thải công nghiệp

Các phương pháp xử lý nito trong nước thải công nghiệp hiện đang được các công ty xử lý nước thải áp dụng rộng rãi nhằm loại bỏ nito – yếu tố gây nhiều tác động tiêu cực đối với môi trường.   Các phương pháp xử lý nito trong nước thải công nghiệp hiệu quả 1.    Tác hại của nito Nito là thành phần luôn có mặt trong cơ thể động vật, thực vật sống và trong thành phần của các hợp chất tham gia quá trình sinh hóa. Đồng thời ở các dạng vô cơ và hữu cơ Nguyên tố nito có thể tồn tại ở bảy trạng thái hoá trị, từ dạng khử (N-3) là amoniac đến dạng oxy hoá sâu (N+5) là nitrat. Các phương pháp xử lý nito trong nước thải công nghiệp Đối với quá trình xử lý nước: Nito gây cản trở cho quá trình xử lý và làm giảm hiệu quả làm việc của hệ thống Nó có thể kết hợp với các loại hóa chất khác để tạo thành chất hữu cơ gây độc cho con người Đối với môi trường Nito gây ra sự phát triển mạnh mẽ của các loại thực vật phù du như rêu, tảo gây nên tình trạng thiếu oxy trong nước, phá vỡ chuỗi t

Xử lý thứ cấp trong xử lý nước thải

Xử lý thứ cấp trong xử lý nước thải là khâu tiếp theo sau xử lý sơ cấp để loại bỏ hoàn toàn các chất ô nhiễm bằng phương pháp sử dụng các vi sinh vật. Xử lý thứ cấp trong xử lý nước thải gồm nhiều công đoạn Ở giai đoạn xử lý sơ cấp, nước thải đã được xử lý và loại bỏ các chất ô nhiễm dạng thô. Ở giai đoạn thứ cấp, bằng cách sử dụng các vi khuẩn nước thải sẽ được loại bỏ 85% các chất hữu cơ còn lại. Ở xử lý thứ cấp, phương pháp phổ biến hiện nay là sử dụng bùn vi sinh trong bể sinh học hiếu khí và bể lắng. Nguyên lý hoạt động của bể sinh học hiếu khí   Thông qua các thiết bị máy sục khí, máy thổi khí, các chất hữu cơ phân hủy sẽ bị các vi sinh vật hiếu khí sử dụng như chất dinh dưỡng để phát triển. Từ đó, các khối vi sinh ngày càng tăng và lượng ô nhiễm trong chất thải giảm dần. Quá trình phân hủy được mô tả bằng sơ đồ như sau: Vi sinh vật + chất hũu cơ + O2 => CO2 + H2O + vi sinh vật mới Sau đó, nước tiếp tục chuyển sang bể lắng bùn sinh học. Nguyên lý hoạt động của bể lắng

Keo tụ và tạo bông trong xử lý nước

Keo tụ và tạo bông trong xử lý nước cấp và nước thải giúp loại bỏ các chất ô nhiễm trong nước bằng cách biến chúng thành bùn nhờ sử dụng các chất hóa học.  Quá trình keo tụ và tạo bông trong xử lý nước 1.    Phương pháp keo tụ tạo bông Trong nước, các chất ô nhiễm tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau như: các chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng. Muốn loại bỏ các hạt lơ lửng có kích thước nhỏ cần dùng các biện pháp cơ học kết hợp hóa học bằng cách sử dụng các chất hóa học tạo ra các hạt keo có khả năng kết dính các hạt cặn lại với nhau thành các bông cặn có trọng lượng và kích thước lớn hơn để xử lý. Quá trình keo tụ tạo bông gồm 2 quá trình: •    Quá trình keo tụ: dựa trên cơ chế phá bền hạt keo •    Quá trình tạo bông:tiếp xúc/ kết dính giữa các hạt keo đã bị phá bền 2.    Bản chất của quá trình keo tụ tạo bông   Phá tính bền vững của hệ keo bằng cách thu hẹp lớp điện kép tới mức thế zeta =0, khi đó, lực đẩy tĩnh điện hạt - hạt bằng không, tạo điều kiện cho các hạt hút nhau bằng lực

Hiệu quả của công nghệ xử lý nước thải bằng màng MBR

Không thể phủ nhận hiệu quả của công nghệ xử lý nước thải bằng màng MBR mang lại trong việc xử lý các chất độc hại gây ảnh hưởng đến môi trường. Công nghệ này đang được các chuyên gia nghiên cứu để áp dụng triệt để trong thực tế. Hiệu quả của công nghệ xử lý nước thải bằng màng MBR trong thực tế 1.    Tính chất của màng lọc MBR MBR là viết tắt của cụm từ Membrance Bio Reator, là quá trình xử lý nước thải vi sinh bằng công nghệ lọc màng. Công nghệ MBR có thể sử dụng được cả trong môi trường phản ứng vi sinh kỵ khí hoăch hiếu khí mang lại hiệu quả rất cao, khử cả thành phần vô cơ lẫn hữu cơ cũng như các vi sinh vật có hại trong nước thải. Sử dụng công nghệ màng lọc có thể thay thế cho vai trò của bể lắng 2 và bể lọc nước đầu vào trong quy trình xử lý nước thải. 2.    Cấu tạo của hệ thống xử lý nước thải bằng màng lọc MBR   Công nghệ MBR kết hợp cả phương pháp sinh học và lý học. Mỗi đơn vị MBR được cấu tạo gồm nhiều sợi rỗng liên kết với nhau. Mỗi sợi rỗng lại được cấu tạo như m

Bể tuyển nổi trong xử lý nước thải

Việc sử dụng bể tuyển nổi trong xử lý nước thải đã mang lại hiệu quả tích cực trong việc loại bỏ các chất lơ lửng, các chất hoạt tính bề mặt và dầu mỡ ra khỏi nước thải.   Xây dựng bể tuyển nổi trong xử lý nước thải đạt chuẩn 1.    Nguyên tắc hoạt động của bể tuyển nổi Về cơ bản, quá trình tuyển nổi là quá trình loại bỏ các chất lơ lửng, các chất hoạt tính bề mặt và dầu mỡ dựa vào khối lượng riêng giữa hạt khí và chất rắn trong nước. Nước được đưa vào bồn khí tan bằng bơm áp lực cao. Dưới tác dụng của máy nén khí mà nước và không khí được hòa trộn. Nước bão hòa không khí chảy vào ngăn tuyển nổi của bể tuyển nổi, qua van giảm áp suất, áp suất được gảim đột ngột về áp suất khí quyển. Khí hòa tan được tách ra và bám dính vào các hạt cặn trong nước. 2.    Sơ đồ cấu tạo của bể tuyển nổi   3.    Thông số thiết kế bể tuyển nổi: •    Thời gian lưu nước tại bể tuyển nổi : 20 -60 phút •    Tỉ số A/S (air/sludge: 0,02 - 0,45 •    Thời gian lưu nước tại bồn khí hòa tan: 0,5 - 3 phút •  

Xử lý sự cố bể hiếu khí Aerotank

Ở bài viết này Bách Khoa hướng dẫn các bạn xử lý sự cố bể hiếu khí Aerotank theo từng trường hợp cụ thể nhằm đảm bảo đảm hệ thống vận hành ổn định, mang lại hiệu quả xử lý nước thải cao.   Xử lý sự cố bể hiếu khí Aerotank theo từng trường hợp cụ thể 1.    Tổng quan về bể hiếu khí Aerotank Bể Aerotank là công trình bê tông cốt thép hình chữ nhật hoặc tròn, nước thải chảy qua chiều dài bể và được sục khí và khuấy đảo cơ học liên tục nhằm tăng cường lượng oxy hòa tan và thúc đẩy quá trình oxy hóa các chất hữu cơ trong nước thải. Cấu tạo bể Aerotank: Bể có hình chử nhật hoặc tròn, bên trong có bố trí hệ thống phân phối khí (dĩa thổi khí, ống phân phối khí) nhằm tăng cường lượng oxy hòa tan trong nước. Bể Aerotank thường có chiều cao từu 2,5 m trở lên để khí sục khí vào thì lượng không khí kịp hòa tan trong nước. Ở khu vực có diện tích nhỏ, bên trong bể được được bố trí thêm giá thể vi sinh. Cấu tạo của bề phải thỏa mãn 3 điều kiện: •    Giữ được liều lượng bùn cao tr

Quy trình xử lý nước thải chăn nuôi heo

Nước thải từ chuồng trại chăn nuôi heo thường có mùi hôi và chứa nhiều mầm bệnh nguy hiểm, nếu không có quy trình xử lý nước thải chăn nuôi heo đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường và sức khỏe con người. Xây dựng quy trình xử lý nước thải chăn nuôi heo đạt tiêu chuẩn 1.    Đặc trưng của nước thải chăn nuôi heo Không thể phủ nhận lợi ích của ngành chăn nuôi heo mang lại cho nền kinh tế nước ta, là ngành đang rất được chú trọng nhưng đa phần các cơ sở chăn nuôi còn tự phát, nhỏ lẻ, hệ thống xử lý nước thải không đạt chuẩn. Về lâu dài, lượng nước thải này sẽ gây ô nhiễm không khí, nguồn đất, nước gây tác hại nghiêm trọng với môi trường. Nước thải chăn nuôi heo bao gồm: nước tắm rửa, vệ sinh chuồng trại, gia súc, máng ăn, máng uống... Nước thải chăn nuôi heo thường có thành phần như sau: (Hình) Đây là những chất gây ảnh hưởng đến môi trường, bên cạnh đó, trong nước thải từ các chuồng trại có chứa các mầm bệnh có thể gây ra một số bệnh như vi khuẩn: E.coli, Proteus… Các ấu trùng giun sá

Xử lý nước thải chăn nuôi bò

Cần phải có biện pháp xử lý nước thải chăn nuôi bò hiệu quả vì nước thải chăn nuôi bò là loại nước thải có nồng độ ô nhiễm cao, chứa nhiều COD, BOD, N, P và nhiều vi sinh vật gây bệnh. Phương pháp xử lý nước thải chăn nuôi bò hiệu quả. 1.    Tổng quan về nước thải chăn nuôi bò Nước thải chăn nuôi bò nếu không được xử lý triệt để có thể gây ra ô nhiễm nguồn nước, không khí và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người. Nước thải chăn nuôi bò có các thông số về ô nhiễm như sau: 2.    Hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi bò hiệu quả Bước 1: Nước thải từ hầm biogas được dẫn sang công nghệ sinh học kỵ khí để tiếp tiếp tục xử lý. Tại bể sinh học kỵ khí có chứa các giá thể. Các vi sinh vật kỵ khí sẽ phân giải các chất hữu cơ từ mạch dài, phức tạp thành các chất hữu cơ đơn giản và tiếp tục phân giải thành CH4, CO2, nước và tạo thành vi khối của vi sinh vật. Môi trường pH của nước thải chuyển từ môi trường axit sang môi trường kiềm. Khi qua bể kỵ khí, lượng COD của

Mô hình xử lý nước thải chăn nuôi

Việc nghiên cứu và ứng dụng mô hình xử lý nước thải chăn nuôi tiên tiến vào thực tế sẽ mang lại hiệu quả tích cực trong việc giảm thiểu sự ô nhiễm đối với môi trường và sức khỏe con người. Áp dụng mô hình xử lý nước thải chăn nuôi hiệu quả 1.    Tổng quan về nước thải chăn nuôi Nước thải chăn nuôi là nước thải thải ra từ các chuồng trại chăn nuôi heo, bò, lợn, gà… Lượng nước thải này chứa nhiều chất độc hại như: BOD, COD, P, N… Và đặc biệt có mùi hôi. 2.    Mô hình xử lý nước thải chăn nuôi Quá trình xử lý nước thải chăn nuôi chia 2 giai đoạn Giai đoạn 1 : Xử lý sơ cấp bằng bể Biogas Xây dựng bể biogas với chất liệu nhựa Composite có độ bền cao với thành phần cốt là sợi thủy tinh. Thiết bị có độ kín khí, có độ chịu lực lớn, chống axit ăn mòn, thi công nhanh chóng, phù hợp với nhiều loại địa hình. Cấu tạo: Thiết kế của bể composite gồm: •    Bể phân giải •    Ngăn chứa khí •    Ống dẫn khí •    Cửa nạp nguyên liệu •    Cửa xả Nguyên lý hoạt động: Nguyên liệu được nạp vào bể qua

Thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm

Thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm đạt tiêu chuẩn là yêu cầu đồng thời cũng là thách thức với các doanh nghiệp nhuộm hiện nay nhằm xử lý triệt để nguồn nước thải độc hại phát sinh trong quá trình sản xuấ t. Tư vấn thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm đạt chuẩn 1.    Tổng quan về nước thải nhuộm Cùng với sự phát triển của ngành công nghiệp dệt nhuộm nước ta, lượng nước thải xả ra từ quá trình dệt nhuộm là rất lớn. Vì trong quá trình sản xuất sử dụng nhiều chất nhuộm nên trong nước thải chứa rất nhiều chất độc hại. Các chất này nếu không được xử lý kỹ sẽ gây ô nhiễm môi trường, phá hủy nguồn nước gây ảnh hưởng đến các động vật thủy sinh và tác động không nhỏ lên sức khỏe con người. Theo nghiên cứu, các thông số ô nhiễm nước thải có thể giao động như sau: •    pH: 4-12 (pH bằng 4,5 cho công nghệ nhuộm sợi PE, pH bằng cho công nghệ nhuộm sợi Co) •    Nhiệt độ: dao động theo thời gian và thấp nhất là 40oC. So sánh với với nhiệt độ cao nhất không ức chế hoạt động vi sin